SuperUser Account

Danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn

Trên cơ sở báo cáo, rà soát của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ quy định tài Điều 1, Quyết định 1010/QĐ-TTg, Ủy ban Dân tộc thông báo Danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn như sau:

+ Đợt 1: Đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn, gồm 2.918 xã, thuộc 325 huyện, 39 tỉnh.

+ Đợt 2: Đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn mới được bổ sung gồm: 

    647 xã, thuộc 81 huyện của 10 tỉnh: Bình Định, Bạc Liêu, Bình Thuận, Kiên Giang, Hà Giang, Lạng Sơn, Quảng Nam, Quảng Bình, Trà Vinh, Vĩnh Long.

- Điều chỉnh, bổ sung danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn của 4 tỉnh: Bình Phước, Hà Tĩnh, Ninh Bình, Nghệ An.

- Đối với các xã thuộc khu vực II (theo Quyết định 582/QĐ-TTg), xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo (theo Quyết định 131/QĐ-TTg) đạt chuẩn nông thôn mới được cấp có thẩm quyền công nhận sau thời điểm công bố danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc, đề nghị UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản báo cáo về Ủy ban Dân tộc để kịp thời tổng hợp, cập nhật.

+ Đợt 3: Đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn đợt 3, gồm: 41 xã thuộc 10 huyện của 03 tỉnh: Bến Tre, Long An, Tiền Giang.

* Hàng năm (đầu tháng 12), UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành rà soát, cung cấp thông tin cho Ủy ban Dân tộc để tổng hợp và cập nhật trên Cổng thông tin điện tử.

TT TỈNH, THÀNH PHỐ SỐ HUYỆN SỐ XÃ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  TỔNG CỘNG      
1 An Giang 5 27  
2 Bà Rịa - Vũng Tàu 2 7  
3 Bạc Liêu  5 28 Đợt 2 - 03/06/2019
4 Bắc Giang 8 106  
5 Bắc Kạn 8 100  
6 Bến Tre  6 29 Đợt 3 - 07/10/2019
7 Bình Định  8 54 Đợt 2 - 03/06/2019
8 Bình Phước  8 28 Đợt 2 - 03/06/2019
9 Bình Thuận  7 24 Đợt 2 - 03/06/2019
10 Cao Bằng 13 180  
11 Cà Mau 8 35  
12 Cần Thơ 1 1  
13 Đắk Lắk 14 121  
14 Đắk Nông 8 47  
15 Điện Biên 9 108  
16 Gia Lai 16 143  
17 Hà Giang  10 165 Đợt 2 - 03/06/2019
18 Hà Nội 2 4  
19 Hà Tĩnh  6 38 Đợt 2 - 03/06/2019
20 Hậu Giang 5 16  
21 Hòa Bình 10 131  
22 Kiên Giang 10 35 Đợt 2 - 03/06/2019
23 Kon Tum 10 72  
24 Khánh Hòa 7 43  
25 Lai Châu 7 77  
26 Lào Cai  8 114 (21/8/2019)
27 Lạng Sơn  10 122 Đợt 2 - 03/06/2019
28 Lâm Đồng 10 41  
29

Long An

1 1 Đợt 3 - 07/10/2019
30 Ninh Bình  3 18 Đợt 2 - 03/06/2019
31 Ninh Thuận 6 29  
32 Nghệ An  16 170 Đợt 2 - 03/06/2019
33 Phú Thọ 9 145  
34 Phú Yên 6 41  
35 Quảng Bình  7 61 Đợt 2 - 03/06/2019
36 Quảng Nam  14 107 Đợt 2 - 03/06/2019
37 Quảng Ngãi 13 91  
38 Quảng Ninh 7 32  
39 Quảng Trị 8 50  
40 Sóc Trăng 11 79  
41 Sơn La 12 172  
42 Tây Ninh 5 12  
43 Thanh Hóa 20 196 (26/04/2019)
44 Thái Nguyên 7 72  
45 Thừa Thiên Huế 8 57  
46 Tiền Giang 11 03 Đợt 3 - 07/10/2019
47 Tuyên Quang 6 102  
48 Trà Vinh  7 48 Đợt 2 - 03/06/2019
49 Vĩnh Long  3 3 Đợt 2 - 03/06/2019
50 Vĩnh Phúc 2 2  
51 Yên Bái 9 123  

Ghi chú:
Quyết định 1010/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ
- Đợt 1: theo Thông báo số 31/TB-UBDT ngày 25/3/2019 của Ủy ban Dân tộc
- Đợt 2: theo Thông báo số 45/TB-UBDT ngày 03/6/2019 của Ủy ban Dân tộc
- Đợt 3: theo Thông báo số 82/TB-UBDT ngày 07/10/2019 của Ủy ban Dân tộc

Bài viết trước đó Các đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh Đại học, Cao đẳng
Bài viết tiếp theo Quy định cộng điểm ưu tiên theo khu vực
In
877 Rate this article:
Không có đánh giá

THÔNG TIN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Tin tức